Nghiêm túc thực hiện Kế hoạch số 3897/KH-UBND ngày 06/07/2020 của UBND thành phố Hà Nội và Kế hoạch số 368/KH-UBND ngày 22/10/2020 của UBND Quận Long Biên về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm bếp ăn trường học, căng tin các đơn vị cung cấp suất ăn trường học và chương trình Sữa học đường trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2020-2021; Công văn số 964/ATTP-NĐTT ngày 23/4/2020 về việc hướng dẫn bảo đảm an toàn thực phẩm trong phòng chống dịch Covid-19 đối với bếp ăn cơ sở giáo dục; Thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế và Bộ GD&ĐT về công tác y tế trường học; Y tế nhà trường luôn đảm bảo danh mục thuốc thiết yếu, trang thiết bị phòng y tế theo Quyết định số 827/QĐ-SYT ngày 06/5/2015 của Sở Y tế Hà Nội. Chú trọng công tác PCCC, phòng chống cháy nổ trong nhà trường, công tác an ninh an toàn trường học đảm bảo tốt.
Thực hiện kỷ cương trong công tác quản lý chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ bao gồm chế độ sinh hoạt một ngày và chế độ dinh dưỡng của trẻ theo các độ tuổi Mầm non. Xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nghiêm túc thực hiện các qui định về VSATTP, lựa chọn ký hợp đồng với các đơn vị cung ứng thực phẩm đã được phòng y tế quận kiểm định công bố dánh sách. Bếp ăn bán trú của nhà trường đủ điều kiện, đảm bảo chất lượng dinh dưỡng, thực phẩm an toàn.
Phối hợp tốt với Trạm y tế Phường trong các đợt tiêm chủng mở rộng, đảm bảo 100% trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo quy định, đặc biệt làm tốt công tác tuyên truyền và giáo dục trẻ kỹ năng vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng để phòng chống dịch bệnh.
Mức tiền ăn của trẻ ở mức 26.000 đồng/ngày/trẻ, 100% trẻ ăn bán trú tại trường. Nghiêm túc thực hiện chứng từ, hóa đơn nhập thực phẩm theo quy định.
Áp dụng tốt phần mềm quản lý nuôi dưỡng ở trường. Thực hiện tính khẩu phần ăn đảm bảo cân đối các chất (P 13 – 20%; L 30 – 40%; G 47 – 52%); nhu cầu Can xi (Nhà trẻ 350mg/ngày; mẫu giáo 430mg/ngày; Nhu cầu B1: Nhà trẻ 0,41mg/ngày; MG 0,52mg/ngày); thêm vào thực đơn món sào để tăng cường lượng rau cho trẻ trong mỗi bữa ăn.
100% cán bộ quản lý và giáo viên trong trường tham gia tập huấn về chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ. Thực hiện mô hình phòng chống SDD tại nhà trường, tận dụng mọi diện tích đất trống để tạo vườn rau sạch tại trường, tăng cường chế biến các món ăn ngon, giàu dinh dưỡng và hợp khẩu vị cho trẻ.
Thực hiện nghiêm túc quản lý kho thực phẩm: Kiểm tra đột xuất trong tuần và tịnh kho cuối tháng, số liệu chính xác. Thực hiện tốt công tác quản lý nuôi dưỡng đúng nguyên tắc, nghiêm túc thực hiện qui trình giao nhận thực phẩm. Hồ sơ sổ sách đầy đủ theo qui định. Ban đại diện CMHS và Ban TTND nhà trường
Phát huy 01 mô hình điểm về công tác nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ: (MGL A1). Phát huy hoạt động của Ban chỉ đạo chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ. Nhà trường thường xuyên kiểm tra theo kế hoạch (tăng cường kiểm tra đột xuất) công tác chăm sóc, vệ sinh phòng bệnh, vệ sinh ATTP, không để xảy ra dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
Nghiêm túc thực hiện sự chỉ đạo của các cấp quản lý về thực hiện "Trật tự văn minh đô thị và đảm bảo vệ sinh An toàn thực phẩm". 100% CBGVNV trong trường về thực hiện trật tự văn minh đô thị và an toàn thực phẩm, không có đồng chí nào vi phạm quy chế, nhà trường luôn đảm bảo các tiêu chí “Sáng, xanh, sạch, đẹp, văn minh, hạnh phúc”.
Thực hiện triển khai đề án Sữa học đường đạt 99% trẻ mẫu giáo tham gia đề án.
100% các lớp thực hiện tốt việc rèn trẻ thói quen ăn uống văn minh, giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng, kỹ năng rửa tay bằng xà phòng, dạy trẻ kỹ năng lao động tự phục vụ; chú trọng giáo dục kỹ năng thực hành cuộc sống cho trẻ, tạo nề nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khoẻ và sự phát triển lâu dài ở trẻ.
Đảm bảo 100% trẻ được theo dõi bằng Biểu đồ tăng trưởng, chỉ số BMI và được khám sức khoẻ, cân, đo theo dõi sự phát triển thể lực mỗi quý/01 lần, kết quả:
|
Tỷ lệ trẻ được cân đo, khámSK |
Cân nặng |
Chiều cao |
Kênh BT |
Kênh SDD |
Cao hơn so với tuổi |
Kênh BT |
Kênh
thấp còi |
Đầu năm |
420 |
406 |
6 |
8 |
418 |
2 |
Cuối năm |
440 |
414 |
7 |
19 |
438 |
2 |
KQK sức khỏe đầu năm |
420 |
TMH: 32-Răng :84 |
KQKSK cuối năm |
440 |
TMH:32-Răng 90- Viêm da :1 |